Nâng cao chất lượng đời sống nhân dân vùng biên giới
Nâng cao chất lượng đời sống nhân dân vùng biên giới
Với đặc thù là xã đặc biệt khó khăn của huyện Phong Thổ, những năm qua, cấp uỷ, chính quyền xã Tung Qua Lìn đã nỗ lực bằng nhiều giải pháp hỗ trợ nhân dân phát triển kinh tế, xã hội. Qua đó, chất lượng đời sống của nhân dân trên địa bàn xã ngày càng được nâng lên, thu nhập bình quân tăng rõ rệt qua từng năm.
Xây dựng nông thôn mới bên dòng sông Đà
Xây dựng nông thôn mới bên dòng sông Đà
Với phương châm "dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra", những năm qua, cấp uỷ, chính quyền các cấp huyện Nâm Nhùn triển khai nhiều giải pháp quyết liệt, sáng tạo huy động sức dân để thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Đến nay, diện mạo nông thôn địa phương ngày càng khởi sắc, nhân dân có cuộc sống ngày càng ấm no.
Nậm Hàng hoàn thành xoá nhà tạm, nhà dột nát
Nậm Hàng hoàn thành xoá nhà tạm, nhà dột nát
Cùng với sự vào cuộc quyết liệt của cấp uỷ, chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội địa phương; sự giúp đỡ của các cơ quan, đơn vị, tấm lòng hảo tâm và cố gắng của các hộ nghèo, hộ cận nghèo, đến nay, xã Nậm Hàng (huyện Nậm Nhùn) đã hoàn thành chương trình xoá nhà tạm, nhà dột nát.
Sìn Hồ đẩy mạnh công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng
Sìn Hồ đẩy mạnh công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng
tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân; thường xuyên tuần tra, canh gác bảo vệ rừng; đẩy mạnh công tác trồng rừng, phòng cháy chữa cháy rừng...là các giải pháp thiết thực huyện Sìn Hồ triển khai nhằm quản lý, bảo vệ, phát triển rừng trong thời gian qua.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
25,915.00
25,945.00
26,305.00
EUR
29,888.23
30,190.13
31,494.96
JPY
172.47
174.21
183.43
CNY
3,549.85
3,585.71
3,700.58
KRW
16.51
18.35
19.91
SGD
19,909.96
20,111.07
20,796.90
DKK
-
4,036.43
4,190.81
THB
709.61
788.45
821.89
SEK
-
2,693.56
2,807.80
SAR
-
6,928.18
7,226.41
RUB
-
315.93
349.72
NOK
-
2,534.05
2,641.52
MYR
-
6,098.76
6,231.50
KWD
-
85,164.34
88,830.37
CAD
18,646.66
18,835.01
19,438.41
CHF
31,951.34
32,274.08
33,308.00
INR
-
303.01
316.05
HKD
3,234.05
3,266.72
3,391.67
GBP
34,691.83
35,042.26
36,164.86
AUD
16,572.05
16,739.44
17,275.70