Trang Địa Phương
Huyện Tam Đường
Phụ nữ Tam Đường năng động, sáng tạo trong phát triển kinh tế

Phụ nữ Tam Đường năng động, sáng tạo trong phát triển kinh tế

25/03/2025 11:13

Những năm qua, Hội Liên hiệp phụ nữ (LHPN) huyện Tam Đường triển khai nhiều giải pháp đồng hành, tiếp sức cho hội viên phụ nữ trên địa bàn huyện hăng hái thi đua lao động sản xuất, đổi mới nếp nghĩ, cách làm trong phát triển kinh tế. Nhờ đó, xuất hiện nhiều điển hình tiên tiến vươn lên làm giàu chính đáng trên mảnh đất quê hương.

Lễ hội Putaleng huyện Tam Đường lần thứ II sẽ diễn ra từ ngày 21- 23/3
Lễ hội Putaleng huyện Tam Đường lần thứ II sẽ diễn ra từ ngày 21- 23/3
Với chủ đề “Tam Đường – Miền Đỗ Quyên rực rỡ”, Lễ hội Putaleng huyện Tam Đường lần thứ II, năm 2025 sẽ diễn ra từ ngày 21 - 23/3/2025 tại khu vực Hồ Mường Lự, thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường với chuỗi hoạt động đặc sắc mang đậm dấu ấn về đời sống văn hoá của bà con các dân tộc trên địa bàn huyện.
Hiệu quả từ chi trả dịch vụ môi trường rừng
Hiệu quả từ chi trả dịch vụ môi trường rừng
Những năm qua, Ban Quản lý Rừng phòng hộ huyện Tam Đường đã thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) cho nhân dân đầy đủ, kịp thời. Nguồn thu từ rừng giúp người dân cải thiện cuộc sống, phát triển kinh tế gia đình. Qua đó, tạo động lực để người dân gắn bó với rừng, góp phần nâng cao tỷ lệ che phủ rừng của địa phương.
Nông dân Tam Đường thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi
Nông dân Tam Đường thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi
Những năm qua, Hội Nông dân (HND) huyện Tam Đường chỉ đạo các cơ sở hội đẩy mạnh phong trào “Nông dân thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”. Qua đó, xuất hiện nhiều mô hình kinh tế hiệu quả, góp phần nâng cao đời sống cho hội viên nông dân.
Bình Lư xoá nhà tạm, nhà dột nát
Bình Lư xoá nhà tạm, nhà dột nát
Đẩy nhanh tiến độ xoá nhà tạm, nhà dột nát, xã Bình Lư (huyện Tam Đường) huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, đồng thời tập trung mọi nguồn lực hỗ trợ về vật chất, ngày công để xây dựng mới, sửa chữa nhà cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách trên địa bàn xã.
Độc đáo Lễ hội Xòe Chiêng
Độc đáo Lễ hội Xòe Chiêng
Đã thành thông lệ, nhiều năm qua, vào dịp sau Tết Nguyên đán (từ ngày 14 - 15/1 âm lịch hàng năm), xã Bản Bo, huyện Tam Đường tổ chức Lễ hội Xòe Chiêng. Qua đó, phát huy bản sắc văn hóa của đồng bào dân tộc Thái, giới thiệu, quảng bá vẻ đẹp, tiềm năng thế mạnh của Bản Bo tới du khách.
Xây dựng tổ chức hội vững mạnh
Xây dựng tổ chức hội vững mạnh
Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, Hội Liên hiệp Phụ nữ (LHPN) xã Thèn Sin (huyện Tam Đường) nhiều năm liền hoàn thành tốt nhiệm vụ. Qua đó, xây dựng và phát triển tổ chức hội ngày càng vững mạnh.
Tam Đường giảm nghèo nhờ cây chè
Tam Đường giảm nghèo nhờ cây chè
Sau nhiều năm bén rễ trên đất Tam Đường, hiện nay, cây chè chất lượng cao trở thành cây trồng chủ lực giúp người dân thu nhập ổn định, từng bước giảm nghèo bền vững. Nhiều hộ thu nhập 150 - 300 triệu đồng từ bán chè búp...
Phát  huy vai trò nòng cốt trong xây dựng khu vực phòng thủ
Phát huy vai trò nòng cốt trong xây dựng khu vực phòng thủ
Thấm nhuần lời dạy của Bác Hồ: “Thi đua là yêu nước, yêu nước thì phải thi đua, những người thi đua là những người yêu nước nhất”, 5 năm qua, lực lượng vũ trang (LLVT) huyện Tam Đường triển khai, thực hiện toàn diện, hiệu quả phong trào Thi đua Quyết thắng. Qua đó, củng cố thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, giữ vai trò nòng cốt trong xây dựng khu vực phòng thủ ở địa phương.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
25,410.00
25,440.00
25,800.00
EUR
26,935.98
27,208.06
28,412.53
JPY
164.80
166.46
175.27
CNY
3,440.79
3,475.54
3,586.99
KRW
15.14
16.82
18.25
SGD
18,667.13
18,855.68
19,499.30
DKK
-
3,637.37
3,776.61
THB
668.09
742.33
773.83
SEK
-
2,500.30
2,606.42
SAR
-
6,789.99
7,082.49
RUB
-
288.12
318.95
NOK
-
2,386.38
2,487.66
MYR
-
5,720.27
5,844.95
KWD
-
82,676.52
86,238.07
CAD
17,489.29
17,665.95
18,232.44
CHF
28,290.80
28,576.56
29,492.93
INR
-
297.61
310.43
HKD
3,202.08
3,234.43
3,358.24
GBP
32,305.71
32,632.03
33,678.43
AUD
15,734.71
15,893.64
16,403.31