Tin trang chủ
Chủ tịch UBND tỉnh Lê Văn Lương kiểm tra xóa nhà tạm, dột nát tại huyện Sìn Hồ
Chủ tịch UBND tỉnh Lê Văn Lương kiểm tra xóa nhà tạm, dột nát tại huyện Sìn Hồ
Sáng 8/5, Tổ 1 thuộc Đoàn kiểm tra số 1 do đồng chí Lê Văn Lương - Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) làm Tổ trưởng kiểm tra tình hình thực hiện chương trình xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn huyện Sìn Hồ.
Đoàn kiểm tra số 2 - Ban Chỉ đạo triển khai xoá nhà tạm, nhà dột nát tỉnh làm việc với các huyện: Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên
Đoàn kiểm tra số 2 - Ban Chỉ đạo triển khai xoá nhà tạm, nhà dột nát tỉnh làm việc với các huyện: Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên
Chiều 7/5, tại huyện Tam Đường, Đoàn kiểm tra số 2 - Ban Chỉ đạo triển khai xoá nhà tạm, nhà dột nát tỉnh (Ban chỉ đạo tỉnh) làm việc với các huyện Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên. Đồng chí Vũ Mạnh Hà - Uỷ viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh uỷ, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát tỉnh, Trưởng Đoàn kiểm tra số 2 chủ trì buổi làm việc.
Phát huy truyền thống, xây dựng Lai Châu vững bước vào kỷ nguyên mới
Phát huy truyền thống, xây dựng Lai Châu vững bước vào kỷ nguyên mới
Cách đây 50 năm, ngày 30/4/1975 cả dân tộc Việt Nam vỡ òa trong niềm vui thống nhất đất nước. Chiến thắng mùa xuân ấy là mốc son chói lọi tạc vào lịch sử dân tộc Việt Nam trong thế kỷ XX. Chiến tranh đã đi qua, nhưng âm hưởng hào hùng của một thời đánh Mỹ, thắng Mỹ để đất nước trọn niềm vui, Bắc - Nam sum họp một nhà mãi là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam nói chung và tỉnh Lai Châu nói riêng. Phát huy truyền thống, lớp lớp thế hệ người dân Lai Châu hôm nay luôn nỗ lực phấn đấu học tập, rèn luyện và cống hiến để xây dựng quê hương vững bước vào kỷ nguyên mới.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
25,720.00
25,750.00
26,110.00
EUR
28,298.07
28,583.91
29,848.73
JPY
172.35
174.09
183.30
CNY
3,509.24
3,544.69
3,658.29
KRW
16.07
17.85
19.37
SGD
19,497.22
19,694.16
20,366.01
DKK
-
3,821.49
3,967.70
THB
690.06
766.74
799.26
SEK
-
2,614.96
2,725.89
SAR
-
6,873.68
7,169.65
RUB
-
308.47
341.47
NOK
-
2,441.58
2,545.16
MYR
-
6,014.88
6,145.87
KWD
-
83,977.51
87,593.46
CAD
18,118.60
18,301.62
18,888.14
CHF
30,305.58
30,611.70
31,592.73
INR
-
302.20
315.21
HKD
3,226.71
3,259.30
3,384.00
GBP
33,624.17
33,963.81
35,052.27
AUD
16,208.23
16,371.95
16,896.63